Dược lực học
FERIMOND cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự tạo máu. Thuốc cung cấp sắt dưới dạng sắt II có thể đồng hóa được ngay và các nguyên tố vi lượng là Mangan và Đồng. Mangan là nguyên tố vi lượng cần thiết cho quá trình khử các gốc tự do của cơ thể, hoạt hóa enzyme.
Đồng giúp cơ thể tiêu thụ sắt, có khoảng 90% lượng đồng trong máu ở dụng kết hợp gọi là ceruloplasmin. Sự oxi hoá sắt bởi ceruloplasmin là cần thiết để sắt gắn kết vào protein vận chuyển của nó (còn gọi là transferrin), nhờ đó sắt được vận chuyển đến các mô.
Dược động học
Muối sắt thường ít được hấp thu (10-20% liều uống vào). Sự hấp thu sắt tăng lên khi nguồn dư trữ sắt trong cơ thể giảm. Quá trình hấp thụ diễn ra phần lớn ở tá tràng và phần gần hỗng tràng.
Trong cơ thể người mangan chỉ tồn tại ở các mỏ với nồng độ rất nhỏ, tổng lượng mangan
trong cơ thể là 15 -20 mg, chủ yếu tập trung ở xương, một phần ở thận, gan, tụy,...
Tổng lượng đồng trong cơ thể người khoảng 75-100ng. Đồng có mặt ở hầu hết các mô nhưng
chủ yếu tập trung ở gan.
Chỉ định
Cung cấp sắt cho cơ thể và điều trị thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp thiếu nữ dậy
thì, phụ nữ có thai, sau khi sinh và cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh.
Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn: mỗi lần uống 2 ống, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ sơ sinh: mỗi ngày uống 1 ống.
- Dùng liên tục từ 2-3 tuần, pha loãng thuốc trong ly nước, uống cách xa bữa ăn 1-2 giờ.
Chống chỉ định
Không dùng để điều trị thiếu máu do suy dinh dưỡng và thiếu máu ác tính
Cảnh bảo và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị loét tiêu hóa, viêm kết tràng mạn tính và những bệnh tiêu hóa khác.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với chất màu caramen.
- Cũng như mọi liệu pháp điều trị bằng chế phẩm có chứa sắt khác, triệu chứng phân đen sau khi dùng thuốc hoàn toàn bình thường và luôn xảy ra.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời thuốc này với những thuốc có khả năng tương tác với sắt như sau: thuốc kháng acid, kháng sinh (nhóm Tetracyclin), tanin.
Để thuốc có hiệu quả cao, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã được hướng dẫn.
Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hóa: có thể xảy ra nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu ở dạ dày nhưng hiếm.
- Quá mẫn: phát ban có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu xảy ra phát ban, nên ngưng dùng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sử dụng quá liều
Đặc biệt khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi, có thể xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ kích ứng dạ dày như buồn nôn, nôn mửa và tình trạng sốc.
Điều trị quá liều
- Ngưng dùng thuốc ngay và rửa dạ dày bằng Natri bicarbonat 1%.
- Khi nồng sắt trong mẫu quá 5μg/1ml nên dùng thuốc điều trị nhiễm độc sắt như deferoxamin.
Lưu ý
- Không được tiêm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
Trong hộp kín tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.
Thông tin thêm
Sản xuất bởi: Cho-A Pharm.Co.,Ltd.
Địa chỉ: 318 Gwangjeong-ro, Hama-myeon, Haman-gun, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc.
Cho-A Pharm là công ty dược phẩm của Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1988 với sứ mệnh "Phát triển những loại thuốc tốt nhất và bảo vệ sức khỏe cộng đồng". Công ty sở hữu nhà máy sản xuất dược phẩm tại Haman cung cấp hơn 200 loại thuốc, thực phẩm chức năng đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP, ISO 9001.
Các sản phẩm này sẽ được phân phối tới khách hàng thông qua chuỗi nhà thuốc lớn nhất tại Hàn Quốc - Medipharm và hơn 10,000 nhà thuốc khác trên toàn quốc. Bên cạnh đó, Cho-A Pharm còn đẩy mạnh xuất khẩu dược phẩm ra thị trường quốc tế, hiện đã có mặt tại hơn 20 quốc gia.