Thành phần của Thụt trực tràng Golistin-enema
Thành phần
Dược động học
-
Hấp thu:
- Sự hấp thu của thuốc qua đường trực tràng rất thấp.
- Không gây tăng phosphat máu đáng kể như khi dùng đường uống.
- Trong một số trường hợp (khoảng 30% đối tượng nghiên cứu), có thể xảy ra sự gia tăng thoáng qua nồng độ phosphat huyết thanh khi dùng dung dịch nhuận tràng thể tích lớn (133 ml hoặc 250 ml), nhưng mức phosphat trung bình giảm xuống sau 10 phút.
- Ở điều kiện bình thường, phosphat chủ yếu được hấp thu ở ruột non, do đó việc sử dụng qua đường trực tràng khó có thể dẫn đến hấp thu đáng kể vào hệ tuần hoàn.
-
Phân bố:
- Nếu một lượng nhỏ phosphat được hấp thu vào máu, nó sẽ phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào.
- Trong một số trường hợp, có thể gây tăng phosphat máu thoáng qua nhưng không kéo dài.
-
Chuyển hóa:
- Các muối natri phosphat không trải qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
- Phosphat đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý, bao gồm cân bằng điện giải và khoáng hóa xương.
-
Thải trừ:
- Phần lớn phosphat không được hấp thu sẽ được thải trừ qua phân.
- Một lượng nhỏ phosphat được hấp thu sẽ được đào thải chủ yếu qua thận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nồng độ phosphat máu có thể tăng nhẹ nhưng không kéo dài.
- Ở bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng phosphat huyết có thể cao hơn, cần theo dõi chặt chẽ.
Dược lực học
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Thuốc có tác dụng nhuận tràng do ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu trong ruột. Khi sử dụng các muối natri của phosphat theo đường trực tràng, các muối này sẽ kéo nước vào trong lòng ruột, làm mềm khối phân, tăng cường sự co bóp của nhu động ruột thúc đẩy sự đào thải phân do đó có tác dụng thụt tháo.
Liều dùng - cách dùng của Thụt trực tràng Golistin-enema
Cách dùng
Chuẩn bị trước khi dùng:
- Chọn tư thế phù hợp để sử dụng thuốc một cách dễ dàng và thoải mái.
- Bỏ nắp lọ thuốc trước khi sử dụng.
Tư thế sử dụng:
- Tư thế nằm nghiêng bên trái:
- Nằm nghiêng về bên trái, co đầu gối nhẹ lên.
- Hai tay đặt thoải mái, giúp cơ thể giữ thăng bằng.
- Tư thế quỳ – ngực:
- Quỳ xuống, cúi đầu thấp, nhổm mông lên.
- Mặt nghiêng sang phải, tay trái đặt dưới bụng để tạo sự thoải mái.
Cách sử dụng:
- Nhẹ nhàng đưa đầu ống thụt vào hậu môn, hướng vào giữa trực tràng.
- Tránh đẩy mạnh để không làm tổn thương niêm mạc trực tràng.
- Giữ ống thuốc theo hướng hơi dốc xuống để giúp thuốc đi vào dễ dàng hơn nhờ sự hỗ trợ của nhu động ruột.
- Bóp lọ thuốc từ từ cho đến khi hầu hết dung dịch trong lọ được đưa vào trực tràng. Không cần bóp hết hoàn toàn vì lọ chứa dư một lượng thuốc nhất định.
- Rút ống thuốc ra khỏi hậu môn và giữ nguyên tư thế trong khoảng 2 - 5 phút cho đến khi cảm giác buồn đại tiện xuất hiện.
Liều dùng
Điều trị táo bón không thường xuyên:
- Chỉ sử dụng mỗi ngày một lần.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Dùng 1 lọ Golistin Enema.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Sử dụng loại dành riêng cho trẻ em (Golistin Enema for children).
Làm sạch ruột trước phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi:
- Dùng 1 lọ trước khi thực hiện thủ thuật khoảng 3 - 5 giờ, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Không tự ý sử dụng quá liều nếu không có chỉ định y tế.
Điều chỉnh liều ở các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận:
- Chống chỉ định ở những người có suy thận rõ ràng.
- Cần thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ tăng phosphat trong máu.
- Bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi:
- Từ 70 tuổi trở lên: Không nên sử dụng.
- Từ 55 tuổi trở lên: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều hoặc uống nhầm dung dịch thuốc, cần tìm trợ giúp y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát ngộ độc để được hướng dẫn kịp thời.
Triệu chứng:
- Dùng hơn 1 lọ trong 24 giờ hoặc không có tác dụng xổ (không có sự di chuyển của khối phân sau khi dùng) có thể gây rối loạn điện giải nghiêm trọng, bao gồm:
- Tăng natri máu (mức natri trong máu cao bất thường).
- Tăng phosphat máu (lượng phosphat quá cao trong máu).
- Giảm calci máu và giảm kali máu (có thể gây co giật, rối loạn nhịp tim).
- Mất nước và giảm thể tích tuần hoàn, có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa, suy thận, co giật.
- Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể kéo dài khoảng QT trên điện tim, suy đa cơ quan, loạn nhịp tim, ngừng tim và thậm chí tử vong.
Cách xử lý:
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân nếu có dấu hiệu quá liều.
- Bù nước và cân bằng điện giải ngay lập tức để tránh biến chứng nghiêm trọng.
- Điều trị hỗ trợ theo tình trạng cụ thể của bệnh nhân.
Chỉ định của Thụt trực tràng Golistin-enema
- Điều trị táo bón không thường xuyên.
- Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị táo bón.
- Hiện chưa có dữ liệu liên quan đến khả năng gây dị tật và các độc tính khác trên thai nhi khi mẹ sử dụng Golistin - Enema. Do đó, Golistin - Enema chỉ nên được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ tại thời điểm sinh con và sau khi sinh.
- Natri phosphat có thể đi qua vào sữa mẹ, nó được đào thải qua khỏi sữa mẹ ít nhất 24 giờ sau khi sử dụng Golistin - Enema. Cần thận trọng khi sử dụng Golistin - Enema cho người đang cho con bú.
- Hiện chưa có dữ liệu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất hiếm (tần suất < 1/10.000)
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn ví dụ nổi mề đay.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phồng rộp, ngứa, đau nhức.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, tăng phospho kiềm, hạ calci máu, hạ kali máu, tăng natri máu, nhiễm toan chuyển hóa.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, đau dạ dày, khó chịu hậu môn và đau hậu môn.
-
Rối loạn khác và rối loạn liên quan đến đường dùng: Kích ứng trực tràng, đau, nhức, ớn lạnh. Ấn đầu lọ thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/ hoặc tổn thương trực tràng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chứa natri phosphat khác (dạng viên hoặc dung dịch uống) vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điện giải.
- Tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải và giảm thể tích máu khi dùng chung với các thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu (làm mất nước và điện giải).
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) và thuốc chặn thụ thể angiotensin (ARB) (ảnh hưởng đến cân bằng natri-kali).
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (có thể gây giữ natri và tổn thương thận).
- Thuốc chứa lithi (có thể làm giảm nồng độ lithi trong máu, làm giảm hiệu quả điều trị).
- Các thuốc ảnh hưởng đến điện giải khác, có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa, co giật, suy thận, kéo dài QT, suy đa tạng, loạn nhịp tim hoặc ngừng tim, thậm chí tử vong.
Thận trọng
Lưu ý khi sử dụng Golistin Enema
- Chỉ dùng theo đường trực tràng, không uống hoặc sử dụng theo đường khác.
Nếunuốt nhầm, cần đi cấp cứu ngay hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát ngộ độc để được hướng dẫn.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu bạn:
- Cóbệnh thận.
- Đang ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
- Bị buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Có sự thay đổi bất thường trong thói quen đại tiện kéo dài trên 2 tuần.
- Đã sử dụng thuốc xổ liên tục hơn 1 tuần.
Thận trọng khi sử dụng nếu bạn thuộc nhóm nguy cơ: Bệnh nhân có nguy cơ mất nước, tổn thương cầu thận hoặc đang dùng thuốc làm giảm chức năng thận như:
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACEI): enalapril, ramipril, lisinopril.
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB): losartan, valsartan, telmisartan…
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
➡ Cần bổ sung nước đầy đủ, đặc biệt khi dùng để làm sạch ruột.
Nhóm bệnh nhân cần đặc biệt lưu ý:
- Người cao tuổi, người bị suy thận, tụt huyết áp, tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh tim, cổ chướng.
- Bệnh nhân có viêm loét trực tràng, nứt hậu môn hoặc đã phẫu thuật thông ruột.
- Người đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT (amiodaron, azithromycin, citalopram, domperidon…).
- Người bị mất cân bằng điện giải như hạ kali, hạ calci, tăng natri, tăng phospho.
- Người có giảm nhu động ruột, phình đại tràng hoặc bệnh lý gây ứ đọng dịch ruột.
Tác dụng sau khi sử dụng thuốc
- Cơn buồn đại tiện thường xuất hiện sau 5 phút.
- Nếu không có nhu cầu đại tiện sau 10 phút, cần ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ, vì có thể xảy ra rối loạn điện giải nghiêm trọng.
Nguy cơ rối loạn điện giải
- Golistin Enema chứa natri và phosphat, có thể gây tăng natri, tăng phospho, giảm calci và kali, dẫn đến co giật (tetany), suy thận.
- Cần theo dõi điện giải chặt chẽ ở những người có tiền sử tăng phospho máu.
Cảnh báo về thành phần: Thuốc chứa benzalkonium chloride, có thể gây kích ứng da.
Ngừng thuốc ngay và gặp bác sĩ nếu có dấu hiệu:
- Chảy máu trực tràng.
- Không có sự di chuyển phân sau khi sử dụng thuốc.
➡ Các triệu chứng trên có thể là dấu hiệu củatình trạng bệnh nghiêm trọng, cần được kiểm tra ngay.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa chưa được chẩn đoán.
- Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn.
- Bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng, mất nước hoặc các tình trạng tăng hấp thu và giảm bài tiết ở đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy tim xung huyết.
- Trẻ em dưới 2 tuổi; người già từ 70 tuổi trở lên.
Bảo quản
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có độ ẩm cao.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI