Click to enlarge

Thuốc Imurel 50mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị các bệnh tự miễn (Aspen)

Đánh giá sản phẩm
4.5/5
6 Lượt xem
Giá bán: Liên Hệ
Freeship đơn hàng trên 500.000đ
Cam kết sách chính hãng
Giao hàng 1-2 giờ một số quận khu vực nội thành Hà Nội (T2-T7)

Gợi ý cho bạn

Thông tin tổng quan

Thông số sản phẩm

Thương hiệu:
Model Number:

Mô tả chi tiết

Nguyên nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh tự miễn, xảy ra khi hệ miễn dịch nhận diện nhầm và tấn công các mô lành trong cơ thể, gây viêm và tổn thương nhiều cơ quan.

  • Yếu tố nội tiết: Estrogen có thể đóng vai trò trong cơ chế bệnh, vì 90% bệnh nhân lupus là nữ giới. Các triệu chứng lupus có xu hướng trở nên nghiêm trọng hơn trước kỳ kinh nguyệt hoặc khi mang thai – thời điểm estrogen tăng cao. Một số nghiên cứu cho thấy liệu pháp estrogen có thể kích hoạt đợt lupus cấp nhẹ hoặc vừa.

  • Yếu tố di truyền: Hơn 50 gene có liên quan đến lupus, nhưng không trực tiếp gây bệnh. Nguy cơ mắc bệnh tăng cao trong gia đình có người mắc bệnh tự miễn. Người song sinh cùng trứng có nguy cơ mắc lupus cao hơn (30%) so với song sinh khác trứng (5-10%). Một số nhóm sắc tộc như người gốc Phi, châu Á, Latinh có nguy cơ cao hơn, có thể do yếu tố di truyền chung.

  • Yếu tố môi trường: Virus, tia UV, ô nhiễm, và các chất kích thích có thể làm hệ miễn dịch rối loạn, góp phần khởi phát lupus. Người mắc bệnh có thể suy giảm khả năng đào thải tế bào cũ, kích thích phản ứng miễn dịch bất thường.

Thành phần của Thuốc Imurel 50mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Azathioprine 50mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dược động học

  • Hấp thu: Azathioprin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống.

  • Phân bố: Trong cơ thể, azathioprin được chuyển hóa chủ yếu thành mercaptopurin, chỉ một phần nhỏ thuốc ở dạng nguyên vẹn. Cả azathioprin và mercaptopurin liên kết với protein huyết tương khoảng 30%.

  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan và hồng cầu nhờ enzym xanthin oxydase.

  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa của azathioprin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, và gần như không còn dấu vết trong nước tiểu sau khoảng 8 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Azathioprine thuộc nhóm thuốc chống chuyển hóa, có tác dụng ức chế miễn dịch.

Cơ chế tác dụng

Azathioprine hoạt động bằng cách liên kết vào acid nucleic, gây sai mã và làm rối loạn quá trình tổng hợp protein. Thuốc ức chế tổng hợp RNA, DNA, cản trở quá trình chuyển hóa tế bào và gián phân. Nhờ đó, azathioprine làm suy yếu hệ miễn dịch, giúp ngăn chặn sự đào thải cơ quan ghép, đặc biệt trong cấy ghép thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imurel 50mg

Cách dùng

Imurel 50mg được dùng bằng đường uống. Để giảm kích ứng dạ dày, nên uống thuốc trong bữa ăn. Uống với một cốc nước đầy để đảm bảo hấp thu tốt.

Liều dùng

  • Đối với bệnh nhân ghép thận hoặc các cơ quan ghép khác: Liều khởi đầu 3-5 mg/kg/ngày, sau đó duy trì 1-3 mg/kg/ngày.

  • Đối với các trường hợp khác: Liều khởi đầu 1-3 mg/kg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.

  • Viêm gan mạn: Bắt đầu 1-1,5 mg/kg/ngày, giảm dần khi có hiệu quả. Nếu không cải thiện sau 3-6 tháng, cân nhắc ngừng thuốc. Liều duy trì dao động từ <1 mg/kg đến 3 mg/kg/ngày tùy theo tình trạng bệnh nhân.

Quá liều

  • Triệu chứng khi quá liều:Triệu chứng tiêu hóa, nhịp tim chậm, nhiễm độc gan, suy tủy. Độc tính cấp tính thường xảy ra khi bệnh nhân sử dụng hơn 1,5 lần liều hàng ngày.
  • Nếu xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc gọi cấp cứu 115 để được xử trí kịp thời.

Quên liều

Nếu quên uống Imurel 50mg, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không uống gấp đôi để bù liều.

Chỉ định của Thuốc Imurel 50mg

Điều trị bệnh tự miễn

  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE): Giảm viêm và tổn thương ở nhiều cơ quan như da, khớp, thận, tim, phổi.

  • Viêm khớp dạng thấp (RA): Giúp giảm viêm và bảo vệ khớp.

  • Viêm loét đại tràng (UC), Bệnh Crohn: Hỗ trợ kiểm soát viêm và loét đường tiêu hóa.

  • Viêm gan tự miễn (AIH): Giảm viêm, ngăn ngừa tổn thương gan.

Ngăn ngừa đào thải cơ quan ghép

Dùng trong ghép thận, gan, tim để ngăn hệ miễn dịch tấn công cơ quan mới.

Điều trị các bệnh khác

Hỗ trợ điều trị viêm nút quanh động mạch, viêm cơ da.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng, viêm gan tự miễn, bệnh Crohn.
  • Người cần ức chế miễn dịch sau ghép tạng (thận, gan, tim…).
  • Bệnh nhân mắc viêm nút quanh động mạch, viêm cơ da, viêm loét dạ dày – tá tràng.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Azathioprin có thể đi qua nhau thai với nồng độ thấp và gây hại cho thai nhi. Việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, kể cả điều trị viêm khớp dạng thấp, không được khuyến cáo. Một số ít trẻ sinh ra từ mẹ ghép thận dùng azathioprin có thể gặp bất thường về miễn dịch. Phụ nữ có khả năng mang thai cần cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro trước khi dùng thuốc, đồng thời sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp trong thời gian điều trị.

  • Thời kỳ cho con bú: Azathioprin và chất chuyển hóa có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do nguy cơ tiềm ẩn, đặc biệt là khả năng gây ung thư, cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc và việc nuôi con bằng sữa mẹ để đưa ra quyết định phù hợp.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, làm ảnh hưởng đến sự tập trung, do đó cần thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc Imurel 50mg cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Mức độ

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Buồn nôn, nôn mửa

  • Đau bụng, tiêu chảy

  • Mệt mỏi, suy nhược

  • Rụng tóc, thay đổi màu sắc da

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Ít gặp



  • Viêm gan, viêm tụy

  • Suy giảm chức năng thận

  • Phát ban, nổi mẩn đỏ

  • Ho, khó thở

  • Tăng huyết áp, loạn nhịp tim



Hiếm gặp

  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng

  • Ung thư

  • Suy giảm khả năng sinh sản

Tương tác thuốc

  • Allopurinol: Làm tăng tác dụng ức chế miễn dịch của Imurel, có thể gây độc tính.

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Có thể làm thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu: Có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu, cần theo dõi sát sao.

Thận trọng

  • Nếu sau 12 tuần dùng thuốc mà bệnh không cải thiện, hãy ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương án thay thế.

  • Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng.

  • Nguy cơ ung thư vẫn đang được nghiên cứu, nhưng thuốc có thể thúc đẩy sự phát triển của các tế bào tiền ung thư.

  • Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Azathioprine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đang điều trị bằng thuốc Alkyl hóa (Cyclophosphamid, Clorambucil, Melphalan...) do nguy cơ ung thư và nhiễm khuẩn.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm.

  • Không để trong ngăn đá tủ lạnh hoặc nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.

  • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Nhà sản xuất

Công ty Dược phẩm IPCA Laboratories Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

HỒ SƠ CÔNG TY

Tên công ty:
Mã số thuế:
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:

Nhận miễn phí báo giá từ nhiều nhà bán hàng

  • Cho chúng tôi biết
    Bạn cần gì

  • Nhận báo giá
    từ người bán hàng

  • Thỏa thuận
    để chốt giao dịch

Để Lại Yêu Cầu Của Bạn

Sản phẩm cùng nhà cung cấp