Thành phần của Eszol Tablet
Hoạt chất: Itraconazole 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: thuốc chống nấm.
- Cơ chế tác dụng: Itraconazole giúp ngăn ngừa nhiều loại nấm khác nhau bằng cách ngăn chặn sự phát triển của tế bào nấm. Bao gồm nhiễm trùng ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể như phổi, miệng, cổ họng, móng chân và móng tay.
Dược động học
Itraconazole được đánh giá là hấp thu tốt ngay sau bữa ăn hoặc uống trong bữa ăn vì thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của thuốc. Trong môi trường acid, độ hòa tan của thuốc sẽ tăng lên. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được là 20 microgam/L trong vòng 4 – 5 tiếng sau khi uống với liều lượng là 100mg khi bụng đang đói và tăng lên gấp 9 là 180 microgam/L khi uống Itraconazole cùng với thức ăn.
Có khoảng 99% Itraconazole sẽ liên kết với protein huyết tương và chủ yếu là với albumin và có 0,2% Itraconazole ở dạng tự do.
- Chuyển hóa và thải trừ:
- Itraconazole sẽ chuyển hóa ở bên trong gan tạo ra nhiều chất rồi bài tiết qua nước tiểu và qua mật. Một trong những chất được chuyển hóa có tên là hydroxyltraconazole có tác dụng chống nấm, có nồng độ huyết thanh cao gấp đôi nồng độ Itraconazole ở một trạng thái ổn định.
- Có khoảng 3 – 18% Itraconazole liều uống vào cơ thể sẽ được bài tiết qua phân ở dưới dạng không biến đổi và có khoảng 40% sẽ được bài tiết ra nước tiểu ở dưới dạng hợp chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Liều dùng - cách dùng của Eszol Tablet
Liều dùng
- Liều điều trị ngắn ngày
- Liều điều trị nấm Candida miệng - hầu: 1 viên/ngày/lần, thời gian điều trị trong 15 ngày. Trường hợp bệnh nhân mắc bệnh AIDS hoặc suy giảm bạch cầu trung tính sử dụng liều 2 viên/lần/ngày.
- Liều điều trị nấm Candida âm đạo: 2 viên/2 lần/ngày, uống trong thời gian 1 ngày hoặc 2 viên/ngày/lần, uốngtrong 3 ngày.
- Liều điều trị lang ben: 2 viên/lần/ngày, uốngtrong 7 ngày.
- Liều điều trị nấm da: 1 viên/lần/ngày, uốngtrong 15 ngày. Trường hợp nấm da vùng sùng hóa cao phải điều trị trong thời gian 30 ngày.
- Liều điều trị dài ngày
- Liều điều trị nấm Candida: 1-2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 3 tuần - 7 tháng.
- Liều điều trị bệnh nấm móng: 2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 3 tháng.
- Liều điều trị nấm Aspergillus: 2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 2 - 5 tháng.
- Liều điều trị nấm Cryptococcus không viêm màng não: 2 viên/lần/ngày, điều trị trong thời gian 2 tháng - 1 năm.
- Liều trị duy trì trong bệnh AIDS: 2 viên/lần/ngày.
Cách dùng
- Thuốc Eszol Tablet 100mg dùng theo đường uống. Uống cùng với 1 cốc nước lọc ngay sau bữa ăn.
- Không nên bẻ viên hoặc nghiền viên thuốc để uống.
Xử trí khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Eszol Tablet
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở vùng miệng và họng.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở vùng âm đạo – âm hộ.
- Bệnh nhân bị lang ben.
- Trường hợp nấm da nhạy cảm với Itraconazole, ví dụ như nấm da chân, da ở vùng bẹn, ở kẽ tay.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm móng tay và chân.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Blastomyces phổi và ngoài phối.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Histoplasma bao gồm cả bệnh mãn tính ở khoang phổi và bệnh Histoplasma rải rác, không có ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng amphotericin B.
- Sử dụng trong điều trị duy trì ở những bệnh nhân bị AIDS nhằm phòng nhiễm bệnh nấm tiềm ẩn tái phát.
- Sử dụng để phòng bệnh nhiễm nấm trong thời gian bạch cầu trung tính giảm kéo dài mà cách điều trị bệnh thông thường không có hiệu quả.
Đối tượng sử dụng
Sử dụng ở người lớn để điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm gây ra.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Không nên cho con bú khi dung Itraconazole.
- Ngoài ra có 1 lưu ý khác, Itraconazole có thể gây hại cho thai nhi. Tránh mang thai trong khi dùng itraconazole và trong 2 tháng sau liều cuối cùng.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp nhất là đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đau đầu.
- Tác dụng phụ xảy ra nhiều hơn khi sử dụng dài ngày và phải dùng đồng thời nhiều thuốc.
- Tác dụng phụ ít gặp: mẩn ngứa, dị ứng, nổi mề đay, ngoại ban, rối loạn kinh nguyệt, viêm gan, rụng tóc, phù mạch, giảm Kali huyết,..
- Ngoài các tác dụng không mong muốn trên, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng khác. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng bất thường.
Tương tác thuốc
- Thuốc chẹn kênh Calci: gây phù, ù tai.
- Thuốc chống đông Warfarin: làm tăng tác dụng chống đông.
- Thuốc chống đái tháo đường: gây hạ đường huyết nặng.
- Thuốc kháng Histamin, thuốc kháng acid, Omeprazole: làm giảm sinh khả dụng của Itraconazole.
- Digoxin: làm tăng nồng độ trong huyết tương.
- Thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG - CoA reductase: làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
- Thuốc cảm ứng enzyme: làm tăng nồng độ Itraconazole trong huyết tương.
- Diazepam, Midazolam: có thể làm kéo dài tác dụng an thần.
Thận trọng
- Trước khi điều trị bằng thuốc Eszol Tablet 100mg, bệnh nhân cần phải kiểm tra độ nhạy cảm với Itraconazole.
- Không nên sử dụng thuốc cho người mắc bệnh gan hoặc gan nhiễm độc trong điều trị ngắn ngày. Điều trị dài ngày cho đối tượng này cần phải kiểm tra chức năng gan định kỳ.
- Bệnh nhân suy thận nên thận trọng khi dùng thuốc, cân nhắc điều chỉnh liều cho đối tượng này.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Itraconazole hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em do tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này như các thuốc Terfenadin, Astemisol,...
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
Kusum Healthcare Pvt. Ltd.