Click to enlarge

Thuốc Esomaxcare 40 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản

Đánh giá sản phẩm
4.5/5
5 Lượt xem
Giá bán: Liên Hệ
Freeship đơn hàng trên 500.000đ
Cam kết sách chính hãng
Giao hàng 1-2 giờ một số quận khu vực nội thành Hà Nội (T2-T7)

Gợi ý cho bạn

Có thể bạn quan tâm

Thông tin tổng quan

Thông số sản phẩm

Thương hiệu:
Model Number:

Mô tả chi tiết

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản là gì?

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) xảy ra khi dịch tiêu hóa từ dạ dày thường xuyên trào ngược lên thực quản, ống nối từ miệng xuống dạ dày. Do có tính axit nên dịch này có thể gây kích ứng hoặc viêm niêm mạc thực quản.

Phần lớn mọi người có thể quản lý các triệu chứng khó chịu của GERD bằng cách thay đổi lối sống hoặc sử dụng các loại thuốc không cần kê đơn mua tại nhà thuốc. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng hơn, bệnh nhân có thể cần tới bác sĩ để được kê đơn thuốc mạnh hơn hoặc thậm chí cần phẫu thuật để giảm bớt các triệu chứng.

Thành phần của Thuốc Esomaxcare 40

  • Hoạt chất: Esomeprazol: 40mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dược động học

  • Hấp thu:
    • Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.
    • Đối với liều esomeprazol 20mg, các trị số này tương ứng là 50% và 68%. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esormeprazol mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác động của esomeprazol lên sự tiết axit dạ dày.
  • Phân bố:

Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khoẻ mạnh khoảng 0,22 L/kg trọng lượng cơ thể, esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.

  • Chuyển hóa:
    • Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống Cytochrom P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol.
    • Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulfon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
  • Thải trừ:
    • Các tham số dưới đây chủ yếu phản ánh dược động học ở những cá nhân có men chức năng CYP2C19, là nhóm người chuyển hóa mạnh.
    • Tổng độ thanh thải huyết tương khoảng 17 L/giờ sau khi dùng liều đơn và khoảng 9 L/giờ sau khi dùng liều lặp lại.
    • Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Dược động học của esomeprazol đã được nghiên cứu với liều lên đến 40mg, 2 lần/ngày.
    • Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol không ảnh hưởng đến sự tiết axit dạ dày. Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc:Esomeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế proton (PPI).
  • Cơ chế tác dụng:
    • Thuốc tác động lên khả năng tiết acid, Esomeprazol gắn với H+/K+ - ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày.
    • Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Esomaxcare 40

Liều dùng

  • Liều dùng cho người lớn:
    • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản: Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược:Uống mỗi ngày một viên 40 mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
    • Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin):Uống esomeprazol 20mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày. (Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày và clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày trong 7 hay 10 ngày).
    • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAIDs: Liều thông thường 20mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
    • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg x 1 lần/ngày.
    • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch:40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40mg x 2 lần/ngày.Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày.Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày
  • Liều dùng cho trẻ 12-18 tuổi:
    • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản:Uống mỗi ngày một viên 40mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người tổn thương chức năng thận:
    • Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
  • Người tổn thương chức năng gan:
    • Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg esomeprazol.
  • Người cao tuổi:
    • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai, nên được uống trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi.
  • Các liều đơn esomeprazol 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Chỉ định của Thuốc Esomaxcare 40

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày và loét tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Hội chứng Zollinger Ellison.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng esomeprazol trên phụ nữ có thai. Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng esomeprazol trong khi cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần thận trọng do một số trường hợp esomeprazol có thể gây tác dụng ngoại ý như nhức đầu, choáng váng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Phổ biến nhất bao gồm: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và bu 5n nôn (kể cả các nghiên cứu hậu mãi).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Ít gặp -Phù ngoại biên.
  • Rối loạn tâm thần: Ít gặp -Mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Thường gặp: Nhức đầu.
    • Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Rối loạn tai và mê đạo:Ít gặp - Chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
    • Ít gặp: Khô miệng.
  • Rối loạn gan mật:Ít gặp - Tăng men gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:Ít gặp - Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:Ít gặp - Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Tương tác thuốc

  • Ketoconazol, muối sắt, digoxin: Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH.
  • Clarithromycin và amoxicillin: Dùng đồng thời esomeprazol, làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450, isoenzym CYP2C19: Esomeprazol tương tác dược động học với ở gan.
  • Diazepam: Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảm 45% độ thanh thải.
  • Atazanavir, nelfinavir: Esomeprazol làm giảm hấp thu của các thuốc atazanavir, nelfinavir vào máu và làm giảm tác dụng điều trị HIV của chúng.
  • Clopidogrel hoặc methotrexat: Sử dụng kết hợp esomeprazol làm giảm tác dụng điều trị của clopidogrel, methotrexat.
  • Tacrolimus: Esomeprazol dùng chung với tacrolimus làm giảm nồng độ magiê trong máu. Nếu sử dụng kết hợp lâu dài sẽ dẫn đến nhịp tim không đều, nhịp tim nhanh, co thắt cơ, run, hoặc co giật. Ngoài ra, sự kết hợp này còn làm tăng nồng độ của tacrolimus trong máu ở một số người, điều này làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, tổn thương thận, huyết áp cao...

Thận trọng

  • Cẩn thận khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính.
  • Khi kết hợp diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc trong phác đồ điều trị 3 thuốc, đặc biệt là Clarithromyxin.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa doSalmonella và Campylobacter.
  • Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị.
  • Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu), do đó cân nhắc định lượng nồng độ magiê máu trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.
  • Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.
  • Nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calci thích hợp.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400 mg kết hợp với 100 mg ritonavir; không nên sử dụng quá 20 mg esomeprazol.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với esomeprazol, các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm nhiệt độ không quá 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

SQUARE PHARMACEUTICALS
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

HỒ SƠ CÔNG TY

Tên công ty:
Mã số thuế:
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:

Nhận miễn phí báo giá từ nhiều nhà bán hàng

  • Cho chúng tôi biết
    Bạn cần gì

  • Nhận báo giá
    từ người bán hàng

  • Thỏa thuận
    để chốt giao dịch

Để Lại Yêu Cầu Của Bạn

Sản phẩm cùng nhà cung cấp