Thành phần của Thuốc Enpovid A,D
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Vitamin A (Retinol palmitat) | 5000IU. |
Vitamin D3 (Cholecalciferol) oil | 400IU. |
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phânthành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non,
- Phân bố: Vitamin A được dự trữ ở gan.
- Chuyển hóa: Vitamin A dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển
trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. - Thải trừ: Vitamin A được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyểnhóa khác. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 — 25giờ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân.
Dược lực học
- Vitamin A: thuộc nhóm vitamin và khoáng chất Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein cóvai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyếnsinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin Atham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol): thuộc nhóm vitamin và khoáng chất có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằngcách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng vớihormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bìnhthường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩuphần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạnghoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối vớisự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Enpovid A,D
Liều dùng
- Phòng ngừa thiếu vitamin A :
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.
- Trẻ em dưới 6- 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.
- Điều trị thiếu vitamin A:
- Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẳn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. uống nhắc lại liều 200.000 đv vào ngày tiếp theo và sau hai tuần; người lớn có dấu hiệu nghiêm trọng của bệnh khô mắt cần điều trị giống như trên (trừ phụ nữ ở tuổi sinh đẻ xem ghi chú ở trên). Khi các triệu chứng có biểu hiện nhẹ (như bệnh quáng gà) dùng liều 1-2 viên mỗi ngày trong ít nhất 4 tuần hoặc lên tới 5 viên vào hàng tuần.
- Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật:
Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếuhụt vitamin A.
- Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:
- Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 1 viên /ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1 viên /ngày.
Cách dùng
Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci- huyết.Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bỗsung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ sô sinh hoá bìnhthường hoặc khỏi bệnh ở xương.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hắp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.
Chỉ định của Thuốc Enpovid A,D
Bổ sung vitamin A - D cho:
- trẻ còi xương, tuổi đang phát triển.
- phụ nữ mang thai và cho con bú.
- bệnh quáng gà.
- giảm thị lực do thiếu vitamin A.
- Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid.
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ mang thai và nuôi con bú:
Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày. Không dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, liều cao có thể gây quái thai.
Ngườilái xe và điều khiển may móc:
Không có thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc tàu xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Đối với Vitamin A:
- Ngộ độc mạn tính: Dùng Vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A.
- Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
- Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
- Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
- Ngộ độc cấp:Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn ,dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa nhảy,... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Đối với Vitamin D:
Thuốc làm tăng calci huyết, biểu hiện như:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu chóng mặt.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy,...
- Thỉnh thoảng thấy: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ , đau xương, và dễ bị kích thích.
- Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụngkhông mong muốn gặp phải khi sử dụngthuốc.
Tương tác thuốc
- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 hydroxyergocalciferol và 25 hydroxy cholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Thận trọng
- Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.
- Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều.
- Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
- Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Người bệnh thừa vitamin A.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần S.P.M